Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình
Thứ ba, 19/03/2024
Chào mừng bạn đến với Website Cổng thông tin điện tử Sở lao động thương binh xã hội ninh bình. Website hiển thị tốt nhất trên trình duyệt Filefox và Chrome
Tài liệu ISO

Quy trình gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật

1. Mục đích

Quy định trình tự, cách thức, thời gian giải quyết việc gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật.

2. Phạm vi áp dụng

Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện dịch vụ hành chính công.

3. Tài liệu viện dẫn

Luật Người khuyết tật;

Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động TB&XH hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;

4. Thuật ngữ, ký hiệu

- UBND:    Ủy ban nhân dân

- TTHC :    Thủ tục hành chính

- GCN   :    Giấy chứng nhận

- ISO     :    Hệ thống quản lý chất lượng – TCVN ISO 9001:2008

- LĐTBXH  :  Lao động - Thương binh và Xã hội

- BTXH       :  Bảo trợ xã hội

5. Nội dung quy trình

5.1

Điều kiện thực hiện TTHC

 

Không

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

- Quyết định công nhận đã được cấp (bản copy); 
- Công văn đề nghị gia hạn, trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện có của Cơ sở, số lượng lao động là người khuyết tật; kèm theo Danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công nhận (nếu có).

 

 

x

x

 

 

 

 

 

 

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 hồ sơ

5.4

Thời gian xử lý

 

10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận "Một cửa" Sở LĐTBXH

5.6

Lệ phí (nếu có)

 

Không

5.7

Quy trình giải quyết công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/

kết quả

B1

Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ tại “Bộ phận một cửa” Sở LĐTBXH.

Tổ chức, cá nhân

 

 

B2

Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện. Sau đó chuyển cho Phòng BTXH.

Bộ phận "Một cửa" Sở LĐTBXH

1 ngày

 

B3

Phòng BTXH thẩm định hồ sơ, dự thảo Quyết định (Nếu hồ sơ hợp lệ) hoặc soạn thảo văn bản trả lời (nếu không hợp lệ) trình Phó giám đốc Sở.

Phòng BTXH

4 ngày

 

B4

Phó giám đốc Sở ký Quyết định công nhận hoặc văn bản trả lời sau đó chuyển lại cho Phòng BTXH

Phó giám đốc Sở

3 ngày

 

B5

Phòng BTXH lưu trữ hồ sơ, chuyển Quyết định công nhận hoặc văn bản trả lời cho Bộ phận "Một cửa" vào số, đóng dấu.

Phòng BTXH

1 ngày

 

B6

Bộ phận "Một cửa" trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo quy định.

Bộ phận "Một cửa" Sở LĐTBXH

1 ngày

 

         6. Biểu mẫu: không

         7. Hồ sơ

TT

Tên hồ sơ

Nơi lưu

Thời gian lưu

1.     

Quyết định gia hạn công nhận

Phòng BTXH

Lâu dài

2.     

Hồ sơ gia hạn công nhận (Gồm đầy đủ các giấy tờ theo quy định)

Phòng BTXH

Lâu dài

Thủ tục khác