1. Mục đích
Quy định trình tự, cách thức tiến hành trong việc giải quyết trợ cấp một lần đối với người được tặng bằng khen của Thủ tướng chính phủ, bằng khen cấp bộ, bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Phạm vi áp dụng
Trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (gọi chung là Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ) hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (gọi chung là Bằng khen của cấp bộ), Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Bằng khen của cấp tỉnh);
- UBND cấp xã; Phòng LĐTBXH cấp huyện;
- Sở LĐTBXH, trong đó nêu rõ phòng Người có công tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, ra quyết định.
3. Tài liệu viện dẫn:
- Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
4. Thuật ngữ, kí hiệu
- UBND: Ủy ban nhân dân
- LĐTB-XH: Lao động - Thương binh và Xã hội
- NCC: Người có công
5. Nội dung quy trình
5.1 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|||
|
Không |
|||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|
|
- Bản khai cá nhân (theo mẫu) có xác nhận UBND cấp xã nơi cư trú. - Biên bản ủy quyền (theo Mẫu UQ ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) đối với trường hợp người có bằng khen đã từ trần. - Bản sao một trong các giấy tờ sau: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp bộ, Bằng khen của cấp tỉnh hoặc Quyết định khen thưởng. |
x
x |
x |
|
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||
|
01 hồ sơ |
|||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|
|
|
|
22 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|
|
|
|
Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã, phường thị trấn |
|||
5.6 |
Lệ phí (nếu có) |
|
|
|
|
Không |
|||
5.7 |
Quy trình giải quyết công việc |
|
|
|
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/ Kết quả |
B1 |
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
01 ngày |
|
B2 |
Trưởng phòng phân công hồ sơ |
Phòng Người có công |
01 ngày |
|
Chuyên viên phòng thẩm định hồ sơ |
06 ngày |
|
||
Trưởng phòng thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký duyệt |
01 ngày |
|
||
B3 |
Lãnh đạo sở ký duyệt văn bản |
Lãnh đạo Sở |
01 ngày |
|
B4 |
Trả kết quả cho tổ chức và cá nhân |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Đến ngày hẹn |
|
6.Biểu mẫu:
- BM-NCC 31.01: Bản khai cá nhân (theo mẫu Phụ lục kèm theo số Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
- BM-NCC 31.02: Biên bản ủy quyền (theo mẫu UQ - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
7. Hồ sơ
Văn bản lưu |
Thời gian lưu |
Trách nhiệm lưu |
- Quyết định trợ cấp của Sở; - Bản khai cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; - Bản sao Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp bộ, Bằng khen của cấp tỉnh hoặc Quyết định khen thưởng. - Văn bản ủy quyền; - Các giấy tờ khác có liên quan. |
Lâu dài |
Phòng NCC |