Sở Lao động TB&XH tỉnh Ninh Bình
Thứ năm, 21/11/2024
Chào mừng bạn đến với Website Cổng thông tin điện tử Sở lao động thương binh xã hội ninh bình. Website hiển thị tốt nhất trên trình duyệt Filefox và Chrome
Tài liệu ISO

Quy trình Hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân

1.  Mục đích

Quy định trình tự, cách thức tiến hành trong việc giải quyết hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân (Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù;Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú;Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ;Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra)

2.  Phạm vi áp dụng

- Người có công và thân nhân người có công bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù; bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú; đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ; bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra;

          - UBND cấp xã; Phòng LĐTBXH cấp huyện;

- Sở LĐTBXH, trong đó nêu rõ phòng Người có công tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, ra quyết định.

3.  Tài liệu viện dẫn

- Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005;

- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Thông tư sô 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

4.  Thuật ngữ, kí hiệu

 - UBND:              Ủy ban nhân dân

 - LĐTBXH:         Lao động - Thương binh và Xã hội

 - NCC:                 Người có công

 5. Nội dung quy trình

5.1

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

Không

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Tùy từng trường hợp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị hưởng lại chế độ (theo mẫu);

- Giấy tờ chứng minh đã chấp hành xong hình phạt tù/Giấy tờ chứng minh nơi cư trú mới trong nước/Quyết định tạm đình chỉ chế độ ưu đãi và kết luận của cơ quan điều tra.

x

x

 

 

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ hồ sơ

5.4

Thời gian xử lý

 

 

 

10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

 

 

Bộ phận Một cửa Sở LĐTBXH

5.6

Lệ phí (nếu có)

 

 

 

Không

5.7

Quy trình giải quyết công việc

 

 

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

B1

Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

01 ngày

 

B2

Trưởng phòng phân công hồ sơ

Phòng Người có công

01 ngày

 

Chuyên viên phòng thẩm định hồ sơ

06 ngày

 

Trưởng phòng thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký duyệt

01 ngày

 

B3

Lãnh đạo sở ký duyệt văn bản

Lãnh đạo Sở

01 ngày

 

B4

Trả kết quả cho tổ chức và cá nhân

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Đến ngày hẹn

 

6.Biểu mẫu:

BM-NCC04:Đơn đề nghị phục hồi chế độ ưu đãi (Theo mẫu C - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

7. Hồ sơ

           Văn bản lưu

Thời gian lưu

Trách nhiệm lưu

- Quyết định trợ cấp của Sở;

- Đơn đề nghị phục hồi chế độ ưu đãi;

- Giấy tờ chứng minh đã chấp hành xong hình phạt tù/Giấy tờ chứng minh nơi cư trú mới trong nước/Quyết định tạm đình chỉ chế độ ưu đãi và kết luận của cơ quan điều tra.

Lâu dài

Phòng NCC

Thủ tục khác
Link vào W88: https://139.99.113.80/ Nhà cái KUBET: https://51.79.131.31/